Thực đơn
Asaka,_Uzbekistan Địa lýAsaka nằm ở độ cao 495 m (1.624 ft) trên mực nước biển ở rìa đông nam của thung lũng Fergana gần biên giới giữa Uzbekistan và Kyrgyzstan.[2] Bằng đường bộ, thành phố cách tỉnh lỵ Andijan 22 km (14 mi) về phía tây nam.[7] Kênh đào Shahrixonsoy chảy qua khu vực này.[8]
Asaka có khí hậu sa mạc lạnh (phân loại khí hậu Köppen BWk) với ảnh hưởng của khí hậu lục địa. Nó có mùa đông lạnh và mùa hè nóng. Nhiệt độ trung bình tháng 7 là +26,1 °C (79,0 °F). Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 là −2,9 °C (26,8 °F).[4]
Dữ liệu khí hậu của Asaka | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 3 (37) | 7 (45) | 14 (57) | 20 (68) | 25 (77) | 31 (88) | 32 (90) | 31 (88) | 27 (81) | 20 (68) | 12 (54) | 5 (41) | 18,9 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −5 (23) | −2 (28) | 4 (39) | 9 (48) | 13 (55) | 17 (63) | 19 (66) | 18 (64) | 13 (55) | 8 (46) | 3 (37) | −3 (27) | 7,8 |
Giáng thủy mm (inch) | 8.8 (0.346) | 5.6 (0.22) | 24.3 (0.957) | 36.6 (1.441) | 33.9 (1.335) | 10 (0.39) | 4.7 (0.185) | 1.7 (0.067) | 2.4 (0.094) | 5.7 (0.224) | 5.8 (0.228) | 19.6 (0.772) | 159,1 (6,264) |
Nguồn: [9] |
Thực đơn
Asaka,_Uzbekistan Địa lýLiên quan
Asaka, Uzbekistan Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922) Asaka, Saitama Asakawa Hayato Asa Akira Asahara Shōkō Asuka Kirara Asanagi (tàu khu trục Nhật) Asana Asaba SakitaroTài liệu tham khảo
WikiPedia: Asaka,_Uzbekistan http://foto-planeta.com/np/151789/asaka.html http://www.worldweatheronline.com/Asaka-weather-av... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://dic.academic.ru/dic.nsf/bse/102938/%D0%9B%D... http://uz.spr.ru/asaka-i-asakinskiy-rayon/ http://goroda.uz/%D0%B3%D0%BE%D1%80%D0%BE%D0%B4-%D... https://www.google.com/maps?ll=40.633333,72.233333... https://web.archive.org/web/20140407220858/http://... https://web.archive.org/web/20150120140640/http://...